Tỷ giá hôm nay (30/10): USD đứng đỉnh 3 tháng, chợ đen giảm nhẹ

Ngày đăng: 30/11/2024

Sáng ngày 30/10, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố tỷ giá trung tâm giữa đồng Việt Nam và USD ở mức 24.252 VND/USD. Đây là mức giá thể hiện sự ổn định trong chính sách điều hành tỷ giá của NHNN. Trong khi đó, trên thị trường "chợ đen", tỷ giá USD ghi nhận xu hướng giảm nhẹ so với những ngày trước.

Trên thị trường quốc tế, chỉ số US Dollar Index (DXY) - đo lường sức mạnh của đồng USD so với 6 đồng tiền lớn khác (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) - hiện đứng ở mức 104,27 điểm, giảm nhẹ 0,05%. Đây vẫn là mức đỉnh trong 3 tháng qua, phản ánh sức mạnh tương đối của đồng bạc xanh trong bối cảnh kinh tế toàn cầu có nhiều biến động.

Thông tin này không chỉ giúp các doanh nghiệp xuất nhập khẩu nắm rõ diễn biến tỷ giá mỗi ngày mà còn hỗ trợ người dân trong việc đưa ra quyết định hợp lý khi giao dịch ngoại tệ.

Diễn biến thị trường tỷ giá trong nước

Tỷ giá ngoại tệ trong nước đang có nhiều biến động đáng chú ý. Tỷ giá USD hiện được phép giao dịch trong biên độ từ 23.400 - 25.450 VND/USD, theo mức quy định của Ngân hàng Nhà nước (NHNN). Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch NHNN cho thấy mức mua vào và bán ra lần lượt là 23.400 VND/USD và 25.450 VND/USD.

Tỷ giá USD tại các Ngân hàng Thương mại (NHTM)

Ngân hàng

Mua vào (VND)

Bán ra (VND)

Vietcombank25.13425.464
Vietinbank25.12625.464
BIDV25.16425.464

Sáng nay, tỷ giá USD trên thị trường tự do ghi nhận mức giảm nhẹ. Tại Hà Nội, đồng USD giao dịch ở mức 25.722 - 25.822 VND/USD, giảm 6 VND ở cả hai chiều mua và bán so với phiên trước.

Tỷ giá EUR tại các NHTM

Ngân hàng

Mua vào (VND)

Bán ra (VND)

Vietcombank26.67228.134
Vietinbank26.94428.144
BIDV26.92828.096

Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch NHNN được điều chỉnh tăng, mức mua vào và bán ra hiện lần lượt là 24.918 VND/EUR và 27.541 VND/EUR.

Tỷ giá Yên Nhật tại các NHTM

Ngân hàng

Mua vào (VND)

Bán ra (VND)

Vietcombank159,71169
Vietinbank161,23168,98
BIDV162,21168,13

Tỷ giá Yên Nhật tại Sở giao dịch NHNN duy trì ở mức 150 VND/JPY và 166 VND/JPY. Đây là những con số quan trọng giúp nhà đầu tư theo dõi và điều chỉnh chiến lược tài chính trong bối cảnh thị trường biến động.

Diễn biến thị trường tiền tệ thế giới: USD dẫn đầu, đồng Yên và bảng Anh biến động nhẹ

Trên thị trường Mỹ, chỉ số DXY – thước đo sức mạnh của đồng USD so với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) – ghi nhận mức tăng nhẹ 0,05%, đạt 104,27. Đây là một tín hiệu tích cực trong bối cảnh các nhà giao dịch chờ đợi kết quả bầu cử Mỹ và dữ liệu kinh tế sắp tới.

Đồng USD vừa đạt mức cao nhất trong 3 tháng qua so với đồng Yên, tăng 0,12% trong ngày, đạt 153,47 Yên. Tuy nhiên, phần lớn các loại tiền tệ chính khác không có nhiều biến động so với đồng bạc xanh. Đáng chú ý, Ngân hàng Trung ương Nhật Bản chuẩn bị công bố quyết định về chính sách tiền tệ vào ngày mai (31/10), với kỳ vọng sẽ giữ nguyên lãi suất.

Phiên giao dịch mới đồng USD ít thay đổi trong ngày

Đồng Bảng Anh cũng ghi nhận mức tăng nhẹ 0,26%, đạt 1,3006 USD, sau khi các lãnh đạo Anh nhấn mạnh cam kết về chính sách tài khóa nghiêm ngặt để cân đối ngân sách quốc gia. Trong khi đó, đồng EUR hầu như không thay đổi, duy trì ở mức 1,0815 USD.

Đáng chú ý, chỉ số DXY đã tăng 3,6% chỉ trong tháng 10, đánh dấu tháng có hiệu suất cao nhất kể từ tháng 4/2022. Cùng lúc, đồng Nhân dân tệ của Trung Quốc đạt mức thấp nhất so với đồng USD kể từ giữa tháng 8, phản ánh áp lực từ thị trường quốc tế.

Diễn biến này cho thấy thị trường ngoại hối toàn cầu đang tập trung vào các yếu tố chính trị và kinh tế quan trọng, với đồng USD tiếp tục là trung tâm của các biến động lớn.

Tổng hợp.

Giá vàng thế giới
Mua vào Bán ra
~ VND/lượng 8,250,000 8,450,000
Xem giá vàng thế giới
Tỷ giá ngoại tệ Vietcombank
Ngoại tệ Mua vào Bán ra
USD 25,200 25,530
AUD 25,200 25,530
JPY 25,200 25,530
SGD 25,200 25,530
CNY 25,200 25,530
GBP 25,200 25,530
HKD 25,200 25,530
KRW 25,200 25,530
RUB 25,200 25,530
CAD 25,200 25,530
TWD 25,200 25,530
EUR 25,200 25,530
Cập nhật lúc 01:27 24-12-2024 Xem tỷ giá hôm nay
Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Giá Chênh lệch
Dầu DO 0,001S-V 18,360
Dầu KO 18,830
Dầu DO 0,05S-II 18,140
Xăng E5 RON 92-II 19,400
Xăng RON 95-III 20,500
Giá của Petrolimex
cập nhật lúc 01:27 24-12-2024