Giá vàng trong nước ngày 9/4: Xu hướng tăng trở lại sau đợt giảm trước đó
Cụ thể, giá vàng miếng SJC được Công ty SJC niêm yết ở mức 97,7 triệu đồng/lượng mua vào và 100,2 triệu đồng/lượng bán ra,
Tập đoàn DOJI cũng điều chỉnh giá vàng miếng SJC tương tự, niêm yết tại mức 97,7 triệu đồng/lượng mua vào và 100,2 triệu đồng/lượng bán ra, tăng 600.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 100.000 đồng/lượng chiều bán ra.
Trong khi đó Bảo Tín Minh Châu là thương hiệu điều chỉnh thấp nhất trong ngày, với ngưỡng 97,8-100,2 triệu đồng/lượng (mua vào - bán ra), tăng 500.000 đồng/lượng chiều mua vào và tăng 100.000 đồng/lượng chiều bán ra.
Giá vàng miếng tại Phú Quý cũng được điều chỉnh đến mức 97,8-100,2 triệu đồng/lượng. PNJ mua vào là 98,0-100,2 triệu đồng/lượng chiều bán ra.

Bảng giá vàng miếng ngày 9/4/2024
Thương hiệu | Mua vào (triệu đồng/lượng) | Bán ra (triệu đồng/lượng) |
DOJI | 97,7 | 100,2 |
SJC | 97,7 | 100,2 |
Phú Quý SJC | 97,8 | 100,2 |
PNJ | 98,0 | 100,2 |
Bảo Tín Minh Châu | 97,8 | 100,2 |
Giá vàng thế giới hôm nay: Giảm nhẹ nhờ USD phục hồi
Trên thị trường thế giới, giá vàng giao ngay giảm nhẹ 2,3 USD xuống còn 2.983,2 USD/ounce. Giá vàng tương lai giao dịch ở mức 2.998,2 USD/ounce, tăng 7,5 USD so với phiên trước đó. Chênh lệch giữa giá vàng trong nước và thế giới hiện khoảng 5,7 triệu đồng/lượng, cho thấy sự biến động đáng kể trên thị trường vàng. Nhà đầu tư nên theo dõi sát diễn biến thị trường và cân nhắc kỹ lưỡng trước khi đưa ra quyết định giao dịch.

Liên hệ thiết kế website:
CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG VIỆT NHÂN
Địa chỉ: 155 An Dương Vương – P. An Lạc – Quận Bình Tân – TP. HCM
Hotline: 0888.554.777 - 0902.006.808
Email: Vietnhansoft@gmail.com
Website: https://vietnhan.co/
Giá vàng thế giới | ||
---|---|---|
Mua vào | Bán ra | |
~ VND/lượng | 12,000,000 | 12,200,000 |
Xem giá vàng thế giới |
Tỷ giá ngoại tệ Vietcombank | ||
---|---|---|
Ngoại tệ | Mua vào | Bán ra |
USD | 25,930 | 26,320 |
AUD | 25,930 | 26,320 |
JPY | 25,930 | 26,320 |
SGD | 25,930 | 26,320 |
CNY | 25,930 | 26,320 |
GBP | 25,930 | 26,320 |
HKD | 25,930 | 26,320 |
KRW | 25,930 | 26,320 |
RUB | 25,930 | 26,320 |
CAD | 25,930 | 26,320 |
TWD | 25,930 | 26,320 |
EUR | 25,930 | 26,320 |
Cập nhật lúc 10:24 24-07-2025 Xem tỷ giá hôm nay |
Giá bán lẻ xăng dầu | ||
---|---|---|
Sản phẩm | Giá | Chênh lệch |
Dầu DO 0,001S-V | 18,360 | 50 đ |
Dầu KO | 18,830 | 260 đ |
Dầu DO 0,05S-II | 18,140 | 90 đ |
Xăng E5 RON 92-II | 19,400 | -290 đ |
Xăng RON 95-III | 20,500 | -390 đ |
Giá của Petrolimex cập nhật lúc 10:24 24-07-2025 |

Tỷ giá Đô La Mỹ ngày 24/7: Tín hiệu ổn định trong biến động nhỏ

Vàng lao dốc giữa làn sóng phục hồi chứng khoán toàn cầu: Dấu hiệu đảo chiều hay chỉ là nhịp điều chỉnh?

Diễn biến tỷ giá Đô La Mỹ : Áp lực quốc tế gia tăng, thị trường trong nước thận trọng

Giá vàng tăng mạnh lên đỉnh: Tín hiệu gì từ thị trường toàn cầu?

Đô La Mỹ tăng mạnh, dấu hiệu điều chỉnh ngắn hạn hay xu hướng dài hạn?

Cập nhật bảng giá vàng mới nhất: tăng hay giảm?

Xu hướng Đô La Mỹ tuần từ 21–27/7: Kỳ vọng phục hồi trong thận trọng
