Tỷ Giá Mỗi Ngày (9/10): Đồng USD giảm nhẹ tại ngân hàng, tăng nhẹ trên “chợ đen”

Ngày đăng: 03/10/2024

Sáng nay, ngày 9/10, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đã công bố tỷ giá trung tâm của đồng Việt Nam với USD ở mức 24.168 VND, tăng 15 VND so với phiên trước đó. Tuy nhiên, trên thị trường tự do hay còn gọi là “chợ đen”, giá USD vẫn có xu hướng nhích tăng.

Trong khi đó, tại thị trường Mỹ, chỉ số US Dollar Index (DXY), công cụ đo lường sức mạnh của đồng USD so với 6 đồng tiền chủ chốt khác (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF), đang ở mức 102,47 điểm, giảm nhẹ 0,06%. Điều này cho thấy, mặc dù tỷ giá USD có sự biến động, nhưng vẫn nằm trong phạm vi kiểm soát của các cơ quan tài chính.

Diễn biến thị trường ngoại tệ trong nước

Tỷ giá USD tại các ngân hàng thương mại (NHTM)

Hiện tại, tỷ giá giao dịch USD tại các ngân hàng thương mại dao động trong khoảng 23.400 - 25.326 VND/USD. Tỷ giá tham khảo tại Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước (NHNN) cho mua vào và bán ra cũng được điều chỉnh về mức này.

Tỷ giá USD tại một số ngân hàng thương mại

Ngân hàng

Mua vào (VND/USD)

Bán ra (VND/USD)

Vietcombank

24.635

25.025

Vietinbank

24.520

25.020

BIDV

24.665

25.025

Trong phiên sáng nay, tỷ giá USD tại các ngân hàng thương mại ghi nhận giảm nhẹ. Cụ thể, Vietcombank đã giảm 5 VND ở cả chiều mua vào và bán ra.

Tỷ giá EUR tại các ngân hàng thương mại

Tỷ giá EUR tại Sở giao dịch NHNN cũng đã có sự điều chỉnh tăng, hiện ở mức 25.213 VND – 27.867 VND.

Tỷ giá EUR tại một số ngân hàng thương mại

Ngân hàng

Mua vào (VND/EUR)

Bán ra (VND/EUR)

Vietcombank

26.580

28.038

Vietinbank

26.414

27.914

BIDV

26.797

28.033

Tỷ giá Yên Nhật tại các ngân hàng thương mại

Tỷ giá Yên Nhật tại Sở giao dịch NHNN có xu hướng tăng nhẹ, hiện ở mức 155 VND – 172 VND.

Tỷ giá Yên Nhật tại một số ngân hàng thương mại

Ngân hàng

Mua vào (VND/JPY)

Bán ra (VND/JPY)

Vietcombank

162,37

171,82

Vietinbank

163,65

173,35

BIDV

164,4

171,87

Tỷ giá USD trên thị trường tự do

Tỷ giá USD trên thị trường tự do sáng nay tăng mạnh ở cả chiều mua và bán. Tại thị trường Hà Nội, lúc 5 giờ 30 phút, đồng USD giao dịch ở mức 25.205 - 25.305 VND, tăng 41 VND so với phiên giao dịch trước đó.

Diễn biến thị trường tiền tệ thế giới

Trên thị trường Mỹ, chỉ số DXY – đo lường biến động của đồng USD với 6 loại tiền tệ chính (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) – đã giảm nhẹ 0,06%, chốt ở mức 102,47. Mặc dù vậy, đồng USD vẫn duy trì ngay dưới mức đỉnh 7 tuần vừa đạt được vào tuần trước, khi các nhà đầu tư đánh giá khả năng cắt giảm lãi suất tiếp theo của Mỹ trong bối cảnh lo ngại về xung đột ở Trung Đông.

Diễn biến các đồng tiền chính: Đồng Euro (EUR) giảm nhẹ 0,03% xuống còn 1,0971 USD, gần với mức thấp nhất trong 7 tuần là 1,09515 USD vào cuối tuần trước. Ngược lại, đồng bảng Anh (GBP) tăng nhẹ 0,02% lên mức 1,3085 USD, sau khi chạm đáy 3 tuần là 1,30595 USD vào đầu tuần.

Đồng USD ghi nhận mức tăng giá so với các đồng tiền chủ chốt khác như EUR, GBP và JPY. Đồng Yên Nhật (JPY) ban đầu được mua vào như một tài sản trú ẩn an toàn do lo ngại địa chính trị, nhưng sau đó đã giảm nhẹ. Đồng USD tăng 0,06% so với JPY, chạm mức 148,27, và đạt đỉnh 7 tuần là 149,1 vào đầu tuần, khi có lo ngại rằng Ngân hàng Nhật Bản có thể sớm tăng lãi suất.

Đồng USD và các đồng tiền khác: So với đồng CAD, USD tăng lên mức cao nhất kể từ ngày 19/8, và chốt phiên giao dịch tăng 0,3%, đạt mức 1,3657 CAD. Trong khi đó, đồng AUD giảm 0,27% xuống còn 0,6739 USD, mức thấp nhất kể từ ngày 16/9.

Diễn biến này cho thấy sự biến động mạnh mẽ của thị trường ngoại hối, đặc biệt là trong bối cảnh căng thẳng địa chính trị và những động thái từ các ngân hàng trung ương lớn trên thế giới.

Giá vàng thế giới
Mua vào Bán ra
~ VND/lượng 8,250,000 8,450,000
Xem giá vàng thế giới
Tỷ giá ngoại tệ Vietcombank
Ngoại tệ Mua vào Bán ra
USD 25,210 25,540
AUD 25,210 25,540
JPY 25,210 25,540
SGD 25,210 25,540
CNY 25,210 25,540
GBP 25,210 25,540
HKD 25,210 25,540
KRW 25,210 25,540
RUB 25,210 25,540
CAD 25,210 25,540
TWD 25,210 25,540
EUR 25,210 25,540
Cập nhật lúc 23:48 23-12-2024 Xem tỷ giá hôm nay
Giá bán lẻ xăng dầu
Sản phẩm Giá Chênh lệch
Dầu DO 0,001S-V 18,360
Dầu KO 18,830
Dầu DO 0,05S-II 18,140
Xăng E5 RON 92-II 19,400
Xăng RON 95-III 20,500
Giá của Petrolimex
cập nhật lúc 23:48 23-12-2024